Công chứng Hợp đồng cầm cố

Công chứng Hợp đồng cầm cố
  1. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
  2. Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch (theo mẫu)
  3. Dự thảo hợp đồng giao dịch
  4. Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân / chứng minh quân đội/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch.
  5. Bản sao giấy tờ chứng minh nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản giao dịch,/hoặc bản sao giấy tờ chứng minh đối tượng giao dịch (công việc uỷ quyền…)
  6. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có:

 

 

5.1 Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân)

+Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…

+Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng

+Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.

+Giấy chứng nhận kết hôn/ xác nhận về quan hệ  hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn)

+Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân:

-Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (chưa đăng ký kết hôn từ trước đến nay;

-Xác nhận về tình trạng hôn nhân từ khi ly hôn/ từ khi vợ-chồng chết đến nay chưa đăng ký kết hôn lại …) trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản.

5.2 Giấy tờ về thẩm quyền đại diện:

-Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên:

+khai sinh

+Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên

+Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật.

– Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền:

+Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức qui định

-Trong trường hợp mất/hạn chế  năng lực hành vi:

+Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự

+Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ

+Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ

5.3 Trong trường hợp một bên là cá nhân:

Hộ khẩu đối với cá nhân

5.4 Trong trường hợp một bên là pháp nhân

+Giấy đăng ký kinh doanh

+Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng)

+Biên bản họp của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/đại hội cổ đông/ban chủ nhiệm Hợp tác xã/đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch mua /bán tài sản./hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật )…

+kèm Điều lệ của Doanh nghiệp/Hợp tác xã.

5.5 Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi (giấy khám sức khỏe/tâm thần…) trong trường có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng.

5.6 Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch)

6.Văn bản cam kết của các bên giao dịch về đối tượng giao dịch là có thật

7. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

admin