Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ. Trong một số trường hợp cụ thể, hợp đồng bắt buộc phải được công chứng.
Dưới đây là tổng hợp các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định hiện hành của pháp luật:
STT | Loại hợp đồng/văn bản | Căn cứ pháp lý |
Hợp đồng về nhà ở | ||
1 | Hợp đồng mua bán nhà ở | Khoản 1 Điều 122Luật Nhà ở 2014 |
2 | Hợp đồng tặng cho nhà ở | |
3 | Hợp đồng đổi nhà ở | |
4 | Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở | |
5 | Hợp đồng thế chấp nhà ở | |
Hợp đồng về quyền sử dụng đất | ||
6 | Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013
|
7 | Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | |
8 | Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất | |
9 | Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất | |
10 | Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất | Điểm b khoản 3 Điều 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. |
11 | Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất | |
Các văn bản khác | ||
12 | Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ | Khoản 3 Điều 630Bộ luật Dân sự 2015 |
13 | Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài | Khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 |
14 | Văn bản thừa kế về nhà ở | Khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 |
15 | Văn bản thừa kế về quyền sử dụng đất | Điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 |
16 | Văn bản về lựa chọn người giám hộ | Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015 |