Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy

1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật công chứng 2014

2. . KHÁI NIỆM

Khái niệm công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy được hiểu như sau:

Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền” (Trích khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng năm 2014).

Như vậy hiểu theo khái niệm trên có thể thấy rằng công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy có hai đặc trưng lớn đó là:

– Thứ nhất, trường hợp này xảy ra khi mà bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú để công chứng hợp đồng ủy quyền.

– Thứ hai, hợp đồng ủy quyền này được thực hiện qua 2 tổ chức hành nghề công chứng ở hai nơi khác nhau.

3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN THỤ ỦY

Sau khi bên ủy quyền công chứng hợp đồng ủy quyền ở nơi cư trú xong sẽ gửi về cho bên được ủy quyền để yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi bên được ủy quyền cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, qua đó hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

a) Hồ sơ yêu cầu công chứng:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Lưu ý: Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

b. Trình tự:

– Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

– Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

– Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

– Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.