Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp gồm có:
I. Hồ sơ của doanh nghiệp có vốn góp:
1. Giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và giấy đăng ký mẫu dấu;
2. Chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật;
3. Hợp đồng, nếu đã soạn sẵn.
II. Hồ sơ bên chuyển nhượng:
1. Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân: chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, giấy chứng nhận góp vốn.
2. Nếu bên chuyển nhượng là doanh nghiệp:
2.1. Giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và giấy đăng ký mẫu dấu;
2.2. Giấy ủy quyền nếu người giao dịch không phải đại diện theo pháp luật;
2.3. Chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền;
2.4. Giấy chứng nhận góp vốn;
2.5. Trừ khi điều lệ công ty có quy định khác, doanh nghiệp cần cung cấp văn bản chấp thuận sau đây:
(i) Đối với công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu chấp thuận chuyển nhượng vốn góp.
(ii) Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Biên bản họp hội đồng thành viên về việc chấp thuận chuyển nhượng vốn góp.
(iii) Đối với công ty cổ phần: Nghị quyết đại hội đồng cổ đông về việc chấp thuận chuyển nhượng vốn góp.
III. Hồ sơ bên nhận chuyển nhượng:
1. Nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân: chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
2. Nếu bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp:
2.1. Giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và giấy đăng ký mẫu dấu;
2.2. Giấy ủy quyền nếu người giao dịch không phải đại diện theo pháp luật;
2.3. Chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền;
2.4. Trừ khi điều lệ công ty có quy định khác, doanh nghiệp cần cung cấp văn bản chấp thuận sau đây:
(i) Đối với công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu chấp thuận nhận chuyển nhượng vốn góp.
(ii) Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Biên bản họp hội đồng thành viên về việc chấp thuận nhận chuyển nhượng vốn góp.
(iii) Đối với công ty cổ phần: Nghị quyết đại hội đồng cổ đông về việc chấp thuận nhận chuyển nhượng vốn góp.