Chứng thực bản sao từ bản chính là việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản của bản sao là đúng với bản chính. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được chứng thực bản sao từ bản chính.
6 loại giấy tờ không được chứng thực bản sao
Theo Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các loại giấy tờ, văn bản sau đây không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
1.Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ;
2.Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung;
3.Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
4.Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân;
5.Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Ngoại trừ một số trường hợp không cần hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: Hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ;
+ Chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ nêu trên cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự.
6.Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
6 loại giấy tờ không được chứng thực bản sao từ bản chính (Ảnh minh họa)
Chứng thực bản sao ở đâu?
Có lẽ mọi người thường chỉ chứng thực bản sao ở UBND xã mà không biết đến những cơ quan khác, theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực bản sao được thực hiện tại các cơ quan sau:
Stt | Cơ quan | Thủ tục |
1 | UBND xã, phường, thị trấn | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản,trừ chứng thực chữ ký người dịch | ||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản | ||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất | ||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở | ||
Chứng thực di chúc | ||
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản | ||
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, bất động sản | ||
2 | Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phổ thuộc tỉnh | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyềncủa Việt Nam; của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản | ||
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | ||
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản | ||
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản | ||
3 | Công chứng viên | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyềncủa Việt Nam; của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản,trừ chứng thực chữ ký người dịch | ||
4 | Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyềncủa Việt Nam; của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản | ||
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Hậu Nguyễn